Sau khi reset lại modem wifi Viettel, tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng thiết bị mà bạn tiến hành thao tác cấu hình modem thành bộ phát chính, bộ phát phụ hoặc chuyển modem sang chế độ bridge. Chi tiết từng cách cấu hình wifi Viettel Bà Rịa – Vũng Tàu sẽ được bật mí cụ thể trong bài viết, mời bạn theo dõi!
1. Cấu hình modem wifi Viettel quay PPPoE
Để kết nối internet từ nhà mạng cung cấp thì bạn cần có một thiết bị phát wifi (modem wifi hoặc router wifi) thực hiện quay PPPoE. Như vậy, có thể hiểu bất cứ thiết bị phát wifi nào được cấu hình PPPoE sẽ trở thành bộ phát chính của toàn hệ thống.
Thông thường, với các modem wifi Viettel được trang bị kèm gói cước, kỹ thuật viên khi lắp đặt hệ thống sẽ thực hiện cấu hình giúp bạn. Tuy nhiên, trong trường hợp bạn tiến hành reset lại modem thì lúc này bạn cần biết cách thực hiện cấu hình quay PPPoE. Cụ thể các bước cấu hình wifi Viettel quay PPPoE như sau:
Bước 1: Reset modem wifi về mặc định.
Hãy nhìn trên thân hoặc mặt dưới modem, bạn sẽ thấy nút reset thụt vào bên trong. Sau đó, bạn hãy dùng vật dụng có đầu nhỏ như tăm ấn mạnh vào nút này và giữ trong vòng 10s. Cho đến khi thấy các đèn trên modem đều sáng lên và tắt hết là modem đã được reset.
Lưu ý sau khi thực hiện reset modem thì địa chỉ IP, tên tài khoản (username) và mật khẩu (password) sẽ trở về mặc định. Thông thường, địa chỉ IP mặc định của các modem wifi loại 2 anten là 192.168.11, còn modem wifi loại 1 anten là 192.168.01. Để biết thông tin mặc định của user và password, bạn hãy xem chi tiết trên vỏ modem.
Bước 2: Tiến hành đăng nhập vào cấu hình modem Viettel.
Bạn hãy mở trình duyệt web lên và gõ địa chỉ 192.168.1.1 (hoặc 192.168.0.1). Tiếp đó, bạn điền thông tin username và password để tiến hành truy cập vào cấu hình modem wifi.
Bước 3: Tiến hành đổi tên tài khoản (username) và mật khẩu (password).
Bạn không nên để username và password ở mặc định bởi rất dễ bị người khác sử dụng để truy cập vào cấu hình modem của bạn. Để thay đổi hai thông tin này, bạn vào mục Wireless Setting để thực hiện. Lưu ý pass wifi tối thiểu phải là 8 ký tự. Bạn nên đặt cả ký tự số và chữ để được bảo mật tốt hơn. Sau cùng, bạn tiếp tục nhấn reboot để sao lưu thay đổi và tự khởi động lại modem.
Bước 4: Cấu hình modem wifi quay PPPoE.
Để cấu hình dịch vụ quay PPPoE, bạn chọn Network (1), chọn WAN (2), chọn tiếp WAN connection (3). Ở menu Connection Name (4), bạn chọn omci_ipv4_pppoe_1.
Giao diện chọn “omci_ipv4_pppoe_1 tại Connection Name.
Chú thích các thông số quan trọng | |
Connection Name | Loại dịch vụ kết nối, ở đây bạn chọn dịch vụ kết nối ipv4_pppoe. |
New Connection Name | Tên dịch vụ kết nối. Bạn nên đổi tên để phân biệt. |
Enable VLAN | Bật/Tắt chế độ kết nối. |
Username | Tên tài khoản. |
Password | Mật khẩu. |
Bước 5. Thiết lập thông số mạng wifi.
Sau khi thiết lập giao thức PPPoE, bạn cần thiết lập các thông số mạng wifi, bao gồm:
1. Thiết lập thông số cơ bản: Đầu tiên, bạn thực hiện thiết lập các thông số cơ bản bao gồm bật chế độ phát wifi, chọn băng thông, kênh sóng, công suất phát… Bằng cách, bạn truy cập thiết bị chọn Network (1), chọn WLAN (2) và chọn tiếp Basic (3).
Ý nghĩa các thông số thi thiết lập thông số cơ bản | |
Wireless RF Mode | Bật chế độ phát wifi của modem. |
Enable isolation | Bật/tắt chế độ cách ly. Nếu bạn chọn chức năng này thì mạng wifi sẽ cách ly hoàn toàn với mạng có dây hay mạng LAN. |
Band width | Lựa chọn băng thông giới hạn cho kết nối mới. |
Channel | Cài đặt kênh sóng. Bạn có thể chọn chế độ mặc định là tự động hoặc cố định. Khi lựa chọn kênh cố định, bạn ưu tiên chọn các kênh số 1, 6, 11 trên băng tần 2.4Ghz. |
Transmitting Power | Chọn công suất phát sóng. Bạn nên chọn mặc định là 100%. |
QoS Type | Chọn kiểu phân bổ băng thông. Mặc định sẽ tự động phân bổ theo SSID (theo các kênh phát sóng). |
2. Thiết lập kênh phát sóng SSID: Sau khi thiết lập các thông số cơ bản, bạn vào mục SSID Settings ở menu bên trái để tùy chỉnh kênh phát sóng. Bạn có thể tham khảo các thông số trong hình dưới:
Ý nghĩa các thông số khi thực hiện cài đặt kênh phát sóng | |
Choose SSID | Chọn kênh thiết lập phát sóng. |
Hide SSID | Ẩn kênh phát sóng. |
Enable SSID Isolation | Bật chế độ cách ly SSID ra khỏi mạng. Ví dụ bạn muốn tạo một kênh khách cho họ truy cập nhưng không cho can xem được mạng nội bộ công ty bạn chọn chế độ này để cách ly khách ra khỏi mạng. |
Maximum Clients | Tối đa thiết bị (user) được truy cập. |
SSID Name | Đặt tên hiển thị kênh phát sóng. |
Priority | Mức độ ưu tiên. |
3. Đặt mật khẩu bảo vệ kênh phát sóng: Tiếp theo, bạn cần đặt mật khẩu để thiết lập bảo mật cho kênh phát sóng SSID1 bằng cách chọn Network -> WLAN -> Security. Sau khi thiết lập xong, bạn nhấn nút Submit để lưu lại các thay đổi.
Giao diện thực hiện thao tác Network > WLAN > Security để thiết lập mật khẩu bảo vệ kênh phát sóng.
Ý nghĩa các thông số khi cài đặt mật khẩu | |
Choose SSID | Chọn kênh phát sóng cần đặt mật khẩu bảo vệ. SSID1 để đặt mật khẩu bảo vệ. |
Authentication Type | Chọn kiểu bảo vệ. Thông thường nếu cài đặt mật khẩu bảo vệ cho kênh sóng nên chọn WPA/WPA2-PSK. |
WPA Passphrase | Đặt mật khẩu bảo vệ. |
WPA Encryption Algorithm | Thuật toán WPA. |
Modem quang Gpon G660 ZTE cho phép bạn thiết lập 4 kênh phát sóng độc lập với nhau và được quản lý bằng SSID1 đến SSID4. Ví dụ, bạn muốn thiết lập kênh sóng thứ 2 (SSID2) là kênh Guest và không muốn đặt mật khẩu bảo vệ, bạn thực hiện thiết lập như hình dưới đây:
Bước 6. Thiết lập thông số mạng LAN: Để thiết lập các thông số mạng LAN, bạn chọn LAN ở menu bên trái của menu Network.
1. Thiết lập DHCP: DHCP là giao thức có chức năng cấp phát địa chỉ IP cho tất cả các thiết bị truy cập trên cùng một mạng thông qua máy chủ DHCP được tích hợp trên modem wifi Viettel. Để thiết lập thông số DHCP, bạn chọn LAN -> DHCP Server.
Minh họa giao diện cài đặt các thông số cơ bản của DHCP trên modem wifi Viettel.
Ý nghĩa các thông số cơ bản tại giao diện thiết lập DHCP | |
LAN IP address | Đặt địa chỉ IP cho modem. Mặc định modem là 192.168.1.1 |
Subnet Mask | Mặt nạ |
Enable DHCP Server | Bật chế độ cấp phát DHCP |
DHCP Start IP Address | Địa chỉ IP bắt đầu của dải cấp phát động. |
DHCP End IP Address | Địa chỉ IP cuối cùng của dải cấp phát động |
Assign IspDNS | Bật chế độ gán DNS |
DNS Server1 IP Address | Gán IP DNS không thông qua DNS của nhà mạng. Tương tự như thế cho đến DNS Server3 IP Address. |
Allocated Address | Danh sách thiết bị kết với Modem và được cấp phát DHCP. Tương tự như thế cho đến địa chỉ 3. |
Việc gán IP DNS thủ công sẽ giúp bạn vượt tường lửa và truy cập các website bị nhà mạng không cho truy cập. Thông thường, nếu bạn đổi DNS trên máy tính chỉ tác dụng trên máy đó nhưng nếu bạn đổi trên modem thì áp dụng cho toàn bộ kết nối đến modem.
Ý nghĩa các thông số khi cài đặt tại mục Allocated Address | |
Allocated Address | Danh sách thiết bị kết nối với Modem và được cấp DHCP |
MAC Address | Địa chỉ MAC của thiết bị. |
IP Address | Địa chỉ IP thiết bị được modem cấp |
Remaining lease time | Thời gian được cấp còn lại. |
Host Name | Thiết bị được nhận dạng |
Post | Cổng kết nối |
2. Gán IP cố định cho thiết bị: Việc gán IP cố định cho modem wifi Viettel nhằm giúp cho việc truy cập mạng của các thiết bị như Printer Server. Đầu ghi hình Camera không bị ngắt kết nối, vì các thiết bị này cần một IP cố định để có thể thao tác. Để gán cố định địa chỉ thiết bị theo địa chỉ MAC, bạn chọn DHCP Binding. Sau khi gán xong địa chỉ IP bạn ấn Add để lưu lại.
Ý nghĩa các thông số khi thực hiện gián IP | |
IP Address | Địa chỉ IP mà bạn muốn gán |
MAC Address | Địa chỉ MAC của thiết bị |
Bước 7. Cấu hình DNS động cho thiết bị
Do đặc điểm modem đa phần có IP động, mỗi khi bật modem nhà mạng sẽ cung cấp cho bạn một địa chỉ IP để quản lý thiết bị của bạn. Cụ thể, khi bạn tắt đi và bật lại thì bạn sẽ nhận một IP mới khác với IP cũ. Nếu bạn cần truy xuất thiết bị của bạn từ xa thì việc xác định IP mỗi lần trước khi kết nối rất vất vả. Để giải quyết bài toán mà IP luôn bị thay đổi đó, giải pháp Dynamic DNS được sử dụng. Bạn có thể thao tác như sau: vào Application (1) rồi chọn tiếp DDNS (2). Sau khi cài đặt xong, bạn ấn Submit để lưu lại cấu hình.
Ý nghĩa các thông số khi cài đặt DND | |
Enable | Bật chức năng DDNS |
Service Type | Chọn dịch vụ DNS |
Username | Tên đăng nhập hay tài khoản dịch vụ DDNS |
WAN Connection | Kết nối sử dụng dịch vụ. Ở đây bạn chọn omci_ipv4_pppoe |
Hostname | Tên đầy đủ của dịch vụ DDNS, tên này hiển thị trong tài khoản quản lý dịch vụ DDNS. |
Bước 8. Mở cổng (port forwarding) GPON F670L cho các thiết bị
Đây là cổng kết nối cho phép các thiết bị như camera, trình điều khiển từ xa… có thể hoạt động bằng sóng wifi. Để mở cổng thiết bị, bạn chọn Application (1) rồi chọn tiếp Port Forwarding (2) và thực hiện gán thông số theo hình dưới. Sau đó, bạn nhấn Add (3) để ghi lại. Sau khi nhấn nút Add, danh sách sẽ hiện tên port cần mở ở phía dưới.
Giao diện cài đặt mở cổng cho các thiết bị camera, điều khiển từ xa… có thể hoạt động, bạn có thể điền các thông số tương tự như hình.
Bước 9. Sao lưu và phục hồi dữ liệu lại hệ thống
Bước cuối cùng, bạn chỉ việc sao lưu lại dữ liệu bạn vừa thao tác. Để sao lưu, bạn chọn Administration -> System Management -> User Configuration Management -> Backup Configuration.
Giao diện thực hiện sao lưu dữ liệu vừa tiến hành cấu hình modem wifi Viettel.
Trên đây là cách thiết lập cấu hình cho giao thức PPPoE nhằm chuyển modem Viettel F660 thành bộ phát wifi chính. Với các modem wifi khác của Viettel, bạn có thể tiến hành cài đặt tương tự.
2. Cấu hình modem wifi Viettel thành Bộ phát wifi phụ
Trong trường hợp bạn sở hữu một modem wifi Viettel cũ, bạn có thể tận dụng để biến nó thành bộ phát wifi phụ để mở rộng vùng phủ sóng. Bộ phát phụ lúc này được hiểu là việc cấu hình modem thành một access point chỉ có khả năng phát sóng.
Giả sử modem wifi chính (modem quay PPPoE) có địa chỉ IP là 192.168.1.1 và modem wifi Viettel muốn chuyển thành bộ phát phụ (tạm gọi là modem phụ) cũng có địa chỉ IP mặc định là 192.168.1.1. Để biến modem wifi Viettel thành bộ phát phụ, bạn tiến hành thực hiện như sau:
Bước 1: Reset modem wifi Viettel
Bạn tiến hành reset modem wifi Viettel (modem phụ) về mặc định ban đầu bằng cách giữ nút reset 10s. Sau khi reset thì modem phụ sẽ có địa chỉ IP mặc định trùng địa chỉ IP với modem chính là 192.168.1.1. Lúc này, bạn cần truy cập vào modem phụ để tiến hành thay đổi địa chỉ IP mới.
Bước 2: Đăng nhập vào trình duyệt cấu hình modem phụ
Bạn mở trình duyệt Google hoặc Firefox và vào đường link 192.168.1.1 để đăng nhập vào trang cấu hình modem. Tài khoản đăng nhập mặc định thường là admin, mật khẩu được bắt đầu bằng chuỗi ký tự ZTE… được dán phía sau modem.
Bước 3: Cấu hình modem wifi Viettel thành bộ phát wifi phụ
Trên giao diện Modem, bạn vào Advanced Setting -> Network -> LAN -> DHCP Server. Bước này bạn cần gán cho modem phụ một địa chỉ LAN (IP LAN Address) bất kỳ để phân biệt với IP của modem chính.
Cụ thể, modem chính đang cài đặt có địa chỉ IP là 192.168.1.1 và có dãy IP cấp phát DHCP Start Address và DHCP End Address là 192.168.1.2 – 192.168.1.255, bạn có thể đặt cho modem phụ một địa chỉ cố định nằm trong dãy IP mà modem chính cấp phát theo địa chỉ 192.168.1.x. Ví dụ: 192.168.1.97. (Lưu ý x sẽ dao động trong trường địa chỉ DHCP Start Address và DHCP End Address). Sau đó, bạn tiến hành đặt DHCP bằng cách bỏ chọn Enable DHCP Server và thực hiện chọn Submit để lưu lại.
Cuối cùng, bạn cần phải kết nối dây mạng từ cổng LAN của modem chính vào cổng LAN modem phụ để kết nối internet. Như vậy là bạn đã cấu hình xong bộ phát wifi phụ trên modem wifi Viettel cũ.
3. Cấu hình modem wifi Viettel sang chế độ converter quang
Trong trường hợp bạn muốn sử dụng một bộ định tuyến (router wifi) cấu hình lớn hơn làm bộ phát chính (quay PPPoE), bạn cần thực hiện chuyển đổi modem wifi Viettel sang chế độ converter quang (bridge). Khi cấu hình chế độ này modem wifi Viettel chỉ còn chức năng chuyển quang, không còn khả năng phát wifi nữa. Hầu hết modem wifi (GPON) loại mới của Viettel, bạn không thể tự ý thay đổi sang chế độ bridge. Vì vậy, bạn cần liên hệ với đội ngũ kỹ thuật viên của Viettel qua hotline 1800 8119 để được hỗ trợ.
Ngoài ra, một số dòng cũ Viettel trang bị như F602w, F606, F608, F600W, F670 vẫn có thể thực hiện thủ công chuyển đổi sang chế độ Bridge với cách thực hiện như sau:
Bước 1: Reset Modem về mặc định. Đầu tiên, bạn thực hiện ấn nút reset modem wifi Viettel trong vòng 10s để reset thiết bị về mặc định ban đầu.
Bước 2: Đăng nhập vào cấu hình modem để thiết lập thông số. Bạn bật trình duyệt và truy cập vào địa chỉ 192.168.1.1. Sau đó, bạn tiếp tục đăng nhập vào cấu hình modem với tài khoản và password được ghi ở mặt sau của vỏ thiết bị.
Bước 3: Bridge modem wifi Viettel sang converter. Sau khi đăng nhập vào cấu hình modem, bạn vào đường dẫn Advanced Setup -> Network -> WAN Connection.
Để thực hiện chuyển đổi một số modem wifi Viettel đời cũ sang chế độ bridge, bạn điền theo các thông tin như sau:
Tại mục Connection name, bạn chọn Create WAN Connection, tại mục New Connection Name chọn Bridge. Sau đó, bạn đánh dấu tích chọn vào mục Enable VLAN. Tiếp theo, bạn nhập vào mục VLANID thông số 35, mục 802.1p để ở 0, chọn Type là Bridge Connection, Server List là Internet. Cuối cùng, bạn nhấn Create để modem chuyển thành converter. Sau khi mở chế độ Bridge, bạn cần lựa chọn cổng LAN để cắm thiết bị. Sau cùng, bạn vào WAN -> Port Binding.
Tiếp theo, ở mục WAN Connection bạn chọn Bridge. Sau đó, bạn chọn cổng LAN1 để cắm dây mạng từ modem wifi Viettel sang router mới. Cuối cùng, bạn cần tắt chế độ phát wifi ở modem wifi Viettel bằng cách vào WLAN -> Basic và lựa chọn Disable cho mục Wireless RF Mode. Bạn ấn Submit để lưu cấu hình.
Sau khi thực hiện các thao tác trên là bạn đã có thể cắm router wifi mới vào cổng LAN1 để sử dụng. Tuy nhiên, bạn phải cấu hình router mới này sang chế độ quay PPPoE để nhận được tín hiệu từ nhà mạng trước khi dùng. Như vậy, bạn đã thực hiện chuyển modem wifi Viettel sang converter. Tiếp theo, bạn cần nối từ port LAN của modem wifi đã chuyển chế độ bridge vào port WAN của router chính thực hiện quay PPPoE.
Trên đây là bài viết về cách cấu hình Wifi Viettel quay PPPoE, cấu hình modem wifi thành bộ phát phụ và cấu hình modem wifi Viettel chỉ thực hiện chức năng converter quang. Chúc bạn cấu hình modem Viettel thành công!